Trước tiên chúng ta cần nhắc lại lý thuyết đã học
– Biểu thức hữu tỉ là biểu thức biểu thị một dãy phép toán : cộng, trừ, nhân , chia trên những phân thức.
– Phân thức xác định (có nghĩa ) khi : B ≠ 0.
Để biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành một phân thức ta thực hiện phép toán: cộng, trừ, nhân , chia trong biểu thức với chế độ ưu tiên: Trong dấu ngoặc làm trước -> Nhân chia làm trước, rồi đến cộng, trừ.
– Giá trị của phân thức: Điều kiện của biểu thức xác định, tính giá trị của phân thức tại x = x0, y = y0, …
BÀI 46 TRANG 57 : Biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
a)
=
b)
=
BÀI 47 TRANG 57 : với giá trị nào của x Giá trị của phân thức sau được xác định :
a)
Phân thức xác định khi : 2x + 4 ≠ 0 <=> x ≠ -2
b)
Phân thức xác định khi : x2 – 1 ≠ 0 <=> (x- 1)(x+1) ≠ 0 <=> x ≠ 1 hoặc x ≠ -1
BÀI 48 TRANG 58 :
Cho phân thức : A =
a) Với giá trị nào của x Giá trị của phân thức xác định.
b) Rút gọn phân thức.
c) Tìm giá của x để giá trị của phân thức bằng 1.
d) Có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng không hay không ?
Giải.
a) Phân thức xác định khi : x + 2 ≠ 0 <=> x ≠ – 2
b) A =
c) Khi A = 1 <=> x + 2 = 1 <=> x = -1
d) Khi A = 0 <=> x + 2 = 0 <=> x = -2
Không nhận vì khi x = -2 phân thức không xác định.
Vậy: Không giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng không.