Dựa vào kiến thức của toán cấp 2 thì phần toán lớp 7 sẽ có một số dạng toán cơ bản sau đây:
Bạn làm quen với một số dạng toán thuộc phần đại số 7 cơ bản trong chương trình sách giáo khoa sau đây:
Giải.
Từ đó suy ra y = (-140) : 20 = -7. Vậy y = -7.
Giải.
Trên đây là một số dạng toán cơ bản nhất mà bạn cần lưu ý để hoàn thành cách bài toán lớp 7 cơ bản nhất với cách giải chi tiết nhất.
26=13;21=63;36=12;31=6226=13;21=63;36=12;31=62 3.43.6=6.23.63.43.6=6.23.6.
Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2.
Hướng dẫn giải.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 6, ta được:
3.43.6=6.23.63.43.6=6.23.6 hay 46=23.46=23.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 2, ta được:
3.43.2=6.23.23.43.2=6.23.2 hay 42=6342=63.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 4 . 6, ta được:
3.44.6=6.24.63.44.6=6.24.6 hay 36=2436=24.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 4 . 2, ta được:
3.44.2=6.24.23.44.2=6.24.2 hay 32=6432=64.
26=13;21=63;36=12;31=6226=13;21=63;36=12;31=62 3.43.6=6.23.63.43.6=6.23.6.
Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2.
Hướng dẫn giải.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 6, ta được:
3.43.6=6.23.63.43.6=6.23.6 hay 46=23.46=23.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 2, ta được:
3.43.2=6.23.23.43.2=6.23.2 hay 42=6342=63.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 4 . 6, ta được:
3.44.6=6.24.63.44.6=6.24.6 hay 36=2436=24.
* Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 4 . 2, ta được:
3.44.2=6.24.23.44.2=6.24.2 hay 32=6432=64.
Nguồn Toancap2.net