Kiến thức lý thuyết và bài tập về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai (khuyết).
– Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b. Trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bước 1: Cho x = 0 thì y = b ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.
Cho y = 0 thì x = -b/a ta được điểm Q(-b/a; 0) thuộc trục hoành
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b
Cho hai đường thẳng (d): y = ax + b (a ≠ 0) và (d’): y = a’x + b’ (a’ ≠ 0). Khi đó
+ $ d//d’\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a=a’\\b\ne b’\end{array} \right.$
+ $ d’\cap d’=\left\{ A \right\}\Leftrightarrow a\ne a’$
+ $ d\equiv d’\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a=a’\\b=b’\end{array} \right.$
+ $ d\bot d’\Leftrightarrow a.a’=-1$
– Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tạo bởi tia Ax và tia AT, trong đó A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng y = ax + b và có tung độ dương
-Hệ số a trong y = ax + b được gọi là hệ số góc của đường thẳng y = ax +b
Hàm số có dạng y = ax2 (a ≠ 0)
Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) xác đinh với mọi giá trị của c thuộc R và:
+ Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0, đồng biến khi x > 0
+ Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0
– Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là một Parabol đi qua gốc tọa độ nhận trục Oy làm trục đối xứng
+ Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị
+ Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dười trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị
* Kiến thức bổ sung: Công thức tính toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
Cho hai điểm phân biệt A với B với A(x1, y1) và B(x2, y2). Khi đó
* Quan hệ giữa Parabol y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng y = mx + n (m ≠ 0)
Cho Parabol (P): y = ax2 (a 0) và đường thẳng (d): y = mx + n. Khi đó
+ Nếu (*) vô nghiệm thì (P) và (d) không có điểm chung
+ Nếu (*) có nghiệm kép thì (P) và (d) tiếp xúc nhau
+ Nếu (*) có hai nghiệm phân biệt thì (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt
* Một số phép biến đổi đồ thị
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là (C)
+ Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm bên phải Oy, bỏ phần (C) nằm bên trái Oy
+ Lấy đối xứng phần (C) nằm bên phải Oy qua Oy
+ Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm bên trên Ox, bỏ phần (C) nằm bên dưới Ox
+ Lấy đối xứng phần (C) nằm bên trên Ox qua Oy.
Cho Parabol (P): y = ax2 (a ≠ 0) và đường thẳng (d): y = mx + n. Khi đó:
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình ax2= mx + n (*)
+ Nếu (*) vô nghiệm thì (P) và (d) không có điểm chung
+ Nếu (*) có nghiệm kép thì (P) và (d) tiếp xúc nhau
+ Nếu (*) có hai nghiệm phân biệt thì (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
Bài tập 1: Trên cùng mặt phẳng toạ độ cho Parabol (P) và đường thẳng (d): y=(m-2)x+1 và (d’):y=-x+3 (m là tham số ) . Xác định m để (P), (d) và (d’) có điểm chung .
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d’):
2x2=-x+3 ⇔ 2x2+x-3=0 (a+b+c=0)
⇒ $ {{x}_{1}}=1;{{x}_{2}}=\frac{-3}{2}$
+ Khi x=1 thì y=2
+ Khi $ x=\frac{-3}{2}$ thì $ y=\frac{9}{2}$
Vậy (d’) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt $ A\left( 1;2 \right)\And B\left( \frac{-3}{2};\frac{9}{2} \right)$
Để (P) ,(d) và (d’) có điểm chung thì $ \left[ \begin{array}{l}A\in d\\B\in d\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2=(m-2).1+1\\\frac{9}{2}=(m-2)(-\frac{3}{2})+1\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m=3\\m=-\frac{1}{3}\end{array} \right.$
Vậy với m=3 hay m=thì (P) ,(d) và (d’) có 1 điểm chung
Bài tập 2: Trong cùng mặt phẳng toạ độ , cho (P) : và đường thẳng (d) : y=mx+1 (m là tham số ). Xác định m để :
a) (d) tiếp xúc (P) b)(d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt .
c) (d) và (P) không có điểm chung .
Giải :
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là : x2+mx+1=0 (*)
Δ = m2 – 4
a) (d) tiếp xúc (P)khi phương trình (*) có nghiệm kép
$ \Leftrightarrow \Delta =0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m=2\\m=-2\end{array} \right.$
b) (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi (*) có 2 nghiệm phân biệt
$ \Leftrightarrow \Delta >0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4>0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m>2\\m<-2\end{array} \right.$
c) (d) và (P) không có điểm chung khi (*) vô nghiệm
⇔ Δ < 0 ⇔ m2 – 4 < 0 ⇔ -2 < m < 2
Bài tập 3: Cho (P): $ y=\frac{{{x}^{2}}}{2}$ và (d): $ y=(m-1)x+\frac{m+3}{2}(m\in R)$
Xác định m để (d) cắt (P)tại 2 điểm A(xA; yA) ; B(xB; yB) sao cho: $ {{x}^{2}}_{A}+{{x}^{2}}_{B}\ge 10$
Giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
$ \frac{{{x}^{2}}}{2}=\left( m-2 \right)x+\frac{3+m}{2}(*)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2(m-1)x-3-m=0$
Δ’ = $ {{m}^{2}}-m+\frac{1}{4}+\frac{15}{4}$ = $ {{\left( m-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{15}{4}>0$
Vậy phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt là xA ; xB
Theo Viét ta có:
$ \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{A}}+{{x}_{B}}=2(m-1)\\{{x}_{A}}.{{x}_{B}}=-3-m\end{array} \right.$
Do $ {{x}^{2}}_{A}+{{x}^{2}}_{B}\ge 0\Rightarrow {{\left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} \right)}^{2}}-2{{x}_{A}}.{{x}_{B}}\ge 0\Leftrightarrow 4{{m}^{2}}-6m\ge 0\Leftrightarrow 2m(m-3)\ge 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m\ge 0;m\ge 3\\m\le 0;m\le 3\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m\ge 3\\m\le 0\end{array} \right.$
Vậy với $ \left[ \begin{array}{l}m\ge 3\\m\le 0\end{array} \right.$ thì (P) cắt (d) tại 2 điểm phân biệt.
Bài tập 4: Trong cùng mặt phẳng toạ độ, cho (P): $ y=\frac{{{x}^{2}}}{2}$, điểm M(0;2).
Đường thẳng (d) đi qua M và không trùng với Oy . Chứng minh rằng (d) cắt (P)tại 2 điểm phân biệt sao cho $ \displaystyle \widehat{AOB}={{90}^{\circ }}$ .
Giải:
– Vì (d) đi qua M (0;2) và không trùng với Oy nên có dạng y=ax+b
– M ∈ (d) nên: 2=a.0+b b=2 và (D): y=ax+2
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: $ \frac{{{x}^{2}}}{2}=ax+2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2ax-4=0(*)$
Vì phương trình (*) có hệ số a=1 ; c = 4 (a.c<0) nên (*) có 2 nghiệm phân biệt A(xA; yA) ; B(xB; yB)
Theo hệ thức Viét ta có: $ \left\{ \begin{array}{l}{{x}_{A}}+{{x}_{B}}=2a\\{{x}_{A}}.{{x}_{B}}=-4\end{array} \right.$
Vì A ∈ (P) ⇔ $ {{y}_{A}}=\frac{{{x}^{2}}_{A}}{2};B\in (P)\Leftrightarrow {{y}_{B}}=\frac{{{x}^{2}}_{B}}{2}$
⇒ $ O{{A}^{2}}={{\left( {{x}_{A}}-0 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-0 \right)}^{2}}={{x}^{2}}_{A}+\frac{{{x}^{4}}_{A}}{4};O{{B}^{2}}={{\left( {{x}_{B}}-0 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{B}}-0 \right)}^{2}}={{x}^{2}}_{B}+\frac{{{x}^{4}}_{B}}{4}$
$ A{{B}^{2}}={{\left( {{x}_{A}}-{{x}_{B}} \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{A}}-{{y}_{B}} \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{A}}-{{x}_{B}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{x}^{2}}_{A}}{2}-\frac{{{x}^{2}}_{B}}{2} \right)}^{2}}={{x}^{2}}_{A}+{{x}^{2}}_{B}+\frac{{{x}^{4}}_{A}+{{x}^{4}}_{B}}{4}$
Ta có: $ \text{O}{{\text{A}}^{\text{2}}}+O{{B}^{2}}={{x}^{2}}_{A}+{{x}^{2}}_{B}+\frac{{{x}^{4}}_{A}+{{x}^{4}}_{B}}{4}$
Vậy OA2 + OB2 = AB2
⇒ ΔAOB vuông tại O
Bài 1: Cho hai hàm số: y = x và y = 3x
Bài 2: Cho hàm số y = – 2x và $ y=\frac{1}{2}x$ .
Bài 3: Cho hàm số: y = (m + 4)x – m + 6 (d).
Bài 4: Cho ba đường thẳng y = -x + 1, y = x + 1 và y = -1.
Bài 5: Cho đường thẳng (d): ;y = – 2x + 3.
Bài 6: Tìm giá trị của k để ba đường thẳng: y = 2x + 7 (d1), $ y=-\frac{1}{3}x+\frac{7}{3}$ (d2), $ y=-\frac{2}{k}x-\frac{1}{k}$ (d3) đồng quy trong mặt phẳng tọa độ, tìn tọa độ giao điểm.
Bài 7: Cho hai đường thẳng: y = (m + 1)x – 3 và y = (2m – 1)x + 4.
Bài 8: Xác định hàm số y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
Bài 9: Cho đường thẳng: y = 4x (d).
Bài 10: Cho hàm số: y = 2x + 2 (d1) ; $ y=-\frac{1}{2}x-2$ (d2).