WebToan.Com là thư viện mở ngành Toán học NÊN sao chép, chia sẻ, KHÔNG NÊN thương mại hoá.

Luyện tập về rút gọn phân số – Toán lớp 6

Sau khi đã đọc các dạng Toán về phân số các em nên luyện tập với các bài tập về rút gọn phân số bằng những bài tập mà Toancap2.net cho dưới đây.

Bài 1.

Rút gọn các phân số sau:

a)  \frac{12}{24}                            b)  \frac{-24}{45}                        c)  \frac{35}{-75}

d) \frac{5}{20}                         e) \frac{48}{54}                   g)  \frac{30}{55}                h) \frac{-24}{36}

Bài 2.

Rút gọn các phân số sau:

a)    \frac{-18}{24}                      b)  \frac{3}{36}                    c)    \frac{-32}{70}                   d)    \frac{-24}{40}

e)    \frac{15}{35}                      g)    \frac{132}{144}                  h)     \frac{-27}{90}

Bài 3.

Rút gọn các phân số sau:

a)  \frac{56}{720}                         b)  \frac{45}{75}                    c)  \frac{-360}{300}

d)      \frac{-126}{270}                     e)  \frac{42}{1050}                   g)  \frac{-378}{440}

Bài 4.

Rút gọn các phân số sau:

a)  \frac{2^{2}}{2^{ 4}}                           b)   \frac{3^{ }5}{3^{ 4}}                          c)  \frac{4^{ 7}}{4^{ 10}}

d)  \frac{5^{11 }}{5^{ 8}}                           e)  \frac{6^{ 2}}{4^{ 2}}

Bài 5.

Rút gọn những phân số chưa tối giản trong các phân số sau:

a)  \frac{7}{6}            b)  \frac{15}{13}         c)  \frac{-36}{27}          d)  \frac{-63}{36}          e)  \frac{18}{21}        g)  \frac{106}{101}

Bài 6.

Đưa các phân số sau về dạng tối giản:

a)    \frac{-22}{36}                              b)    \frac{-51}{34}                              c)     \frac{147}{234}

d)    \frac{105}{75}                              e)    \frac{161}{77}                               g)     \frac{-143}{363}

Bài 7.

Rút gọn:

a)    \frac{765}{900}                            b)    \frac{3^{5}.2^{4}}{8.3{6}}                       c)     \frac{84.45}{49.54}

Bài 8.

Rút gọn:

a)  \frac{4.7.22}{33.14}                        b)    \frac{9.6-9.2}{18}                      c)    \frac{13.2-13.3}{1-14}

Bài 9.

Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ:

a) 18 phút                 b) 45 phút                     c) 80 phút

Bài 10.

Cho tập hợp A = { -2 ; 0 ; 7 } . Viết tập hợp B cá phân số \frac{m}{n} mà m, n ∈ A. ( Nếu có

hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số)

Bài 11.

Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

\frac{-12}{17}       ;        \frac{35}{27}       ;       \frac{60}{-85}        ;        \frac{-77}{56}       ;      \frac{245}{189}       ;      \frac{-11}{8}     .

Bài 12.

Trong các phân số sau đây, tìm các cặp phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.

a)  \frac{5}{30}     ;    \frac{1}{6}     ;    \frac{4}{24}    ;   \frac{10}{60}    ;   \frac{2}{12}    ;    \frac{3}{18}     ;    \frac{5}{3}

b)    \frac{-24}{36}    ;    \frac{-6}{9}     ;    \frac{-10}{15}   ;     \frac{-14}{21}     ;    \frac{-12}{18}     ;    \frac{-3}{2}     ;    \frac{-8}{12}

Bài 13.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

-1/2 = …/18 ; -2/3 = …/18 ; -5/6 = …/18 ; -8/9 =…/18.

Bài 14.

Tìm các số nguyên x và y biết: 7/x = y/27 = -42/54.

Bài 15.

Viết tất cả các phân số bằng 20/48 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.

Bài 16.

Viết tất cả các phân số bằng 65/85 mà tử và mẫu là các số tự nhiên có ba chữ số.

Bài 17.

Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản : -16/25 ; 30/84 ; 91/112 ; -27/-25 ‘ -182/385?

Bài 18.

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

👉To Confessions đến các em học sinh và giáo viên được tốt nhất. Mọi người vui lòng nhập mật khẩu vào ô bên trên

🔎Bước 1: Vào Google tìm từ khóa: cửa nhôm xingfa

Bước 2: Vào website có tiêu đề như hình dưới

Bước 3: Kéo xuống gần cuối bài viết lấy Mã. Mã gồm 10 số có dạng Mã: 2……..0

cuanhomxingfa

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng 42/119.

Bài 19.

Chứng tỏ rằng mọi phân số có dạng n+1/2n+3  (n ∈ N) đều là phân số tối giản.

Bài 20.

Chứng tỏ rằng mọi phân số có dạng 2n+3/3n+5 (n ∈ N) đều là phân số tối giản.

LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:

Bài 1

a) 1/2          b) -8/15       c) 7/-15 = -7/15            d) 1/4         e) 8/9          g) 6/11

Bài 2

a) -3/4         b) 1/12          c) -16/35         d) -3/5        e) 3/7         g) 11/12

Bài 3

a) 7/90           b) 9/15          c) -6/5         d) -7/15         e) 1/25        g) -189/220

Bài 4

a) 1/2              b) 3                 c) 1/64          d) 125           e) 9/4

Bài 5

a) 7/6          b) 155.9.20/13            c) -4/3                   d) -7/4         e) 6/7            g) 106/111.

Bài 6

a) -11/18           b) -3/2          c) 49/78               d) 7/5           e) 23/11           g) -13/33

Bài 7

a)    \frac{765}{900}   =  \frac{5.9.17}{5.9.20} \frac{17}{20}

b)    \frac{3^{5}.2^{4}}{8.3^{6}}   =  \frac{3^{5}.2^{4}}{2^{3}.3^{6}} =   \frac{2}{3}

c)     \frac{84.45}{49.54} \frac{7.12.5.9}{7.7.6.9} =   \frac{7.6.2.5.9}{7.7.6.9}   =  \frac{ 10}{7}

Bài 8

a)  \frac{4.7.22}{33.14}   = \frac{4.7.2.11}{3.11.7.2} \frac{4}{3}

b)    \frac{9.6-9.2}{18}    =  \frac{9.(6-2)}{9.2} \frac{4}{2} = 2.

c)    \frac{13.2-13.3}{1-14} \frac{13.(2-3)}{-13} = 1.

Bài 9

a) 3/10 h          b) 3/4 h              c) 4/3 h

Bài 10

B = { -2/7; 0/-2 (hoặc 0/7 ) ; -2/-2 (hoặc 7/7 ) ; 7/-2}

Bài 11

\frac{-12}{17}   =  \frac{60}{-85}    ;        \frac{35}{27}   = \frac{245}{189}           \frac{-77}{56}   =  \frac{-11}{8}

Bài 12

a) Phân số phải tìm là 5/3.

b) Phân số phải tìm là -3/2.

Bài 13

-1/2 = -9/18 ; -2/3 = -12/18 ; -5/6 = -15/18 ; -8/9 =-16/18.

Bài 14

Đs: x = -9 ; y = -21.

Bài 15

20/48 = (20:4)/(48:4) = 5/12 . Nhân cả tử và mẫu của phân số 5/12 lần lượt với 2, 3, 4 , 5, 6, 7, 8 ta được tất cả các phân số phải tìm.

Bài 16

65/85 = (65:5)/(85:5) = 13/17. Nhân cả tử và mẫu của phân số 13/17 lần lượt với 8, 9, 10 … , 57, 58 ta được tất cả các phân số phải tìm.

Bài 17

Có 2 phân số tối giản là : -16/25 và -27/125.

Bài 18

42/119 = (42:7)/(119:7) = 6/17. Dạng tổng quát : 6k/17k ( k ∈ Z, k ≠ 0).

Bài 19

Gọi d là ước chung của n+1 và 2n+3 ( d∈ N). Ta có: (n+1) chia hết cho d và (2n+3) chia hết cho d và (2n+3) chia hết cho d, suy ra : [(2n+3)-2(n+1)] chia hết cho d hay 1 chia hết cho d. Suy ra d = 1. Các phân số dạng (n+1)/(2n+3) tối giản.

Bài 20

Gọi d là ước chung của (2n+3) và 3n+5 (d∈ N) . Ta có: (2n+3 ) chia hết cho d và (3n+5) chia hết cho d, suy ra : [(2n+3)-2(n+1)] chia hết cho d , suy ra : [2(3n+5)-3(2n+3)] chia hết cho d hay 1 chia hết cho d. Do đó d = 1 và các phân số dạng (2n+3)/(3n+5) (n∈ N) là tối giản.

★★★ Danh sách các tài liệu, đề thi HOT ★★★

✔️ 240+ Đề thi toán lớp 9

✔️ 10+ Đề thi học sinh giỏi quốc gia

Bình luận
0 0 vote
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Bình luận fb
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x